- Đối với đất nông nghiệp: Hệ số 1,0.
- Đối với đất ở:
Tại thành phố Huế: Đường phố loại 1, 2: Hệ số 1,5; Đường phố loại 3: Hệ số 1,4; Đường phố còn lại: Hệ số 1,3.
Tại các phường của thị xã Hương Thủy: Đường phố loại 1, 2: Hệ số 1,25; Đường phố loại 3: Hệ số 1,15; Đường phố còn lại: Hệ số 1,05.
Tại các xã của thị xã Hương Thủy: Dương Hòa, Phú Sơn: Hệ số 1,05; Thủy Phù: Hệ số 1,25; Thủy Bằng, Thủy Vân, Thủy Thanh: Hệ số 1,3; Các xã còn lại: Hệ số 1,15.
Tại các phường của thị xã Hương Trà: Đường phố loại 1, 2: Hệ số 1,25; Đường phố loại 3: Hệ số 1,15; Đường phố còn lại: Hệ số 1,05.
Tại các xã của thị xã Hương Trà: Xã Hương Vinh: Hệ số 1,3; Các xã còn lại: Hệ số 1,05.
Tại thị trấn Phong Điền của huyện Phong Điền: Đường phố loại 1, 2: Hệ số 1,15; Đường phố còn lại: Hệ số 1,05.
Tại các xã của huyện Phong Điền: Hệ số 1,05.
Tại thị trấn Sịa của huyện Quảng Điền: Đường phố loại 1, 2: Hệ số 1,15; Đường phố còn lại: Hệ số 1,05.
Tại các xã của huyện Quảng Điền: Hệ số 1,05.
Tại thị trấn Thuận An của huyện Phú Vang: Đường phố loại 1, 2: Hệ số 1,15; Đường phố còn lại: Hệ số 1,05.
Tại thị trấn Phú Đa của huyện Phú Vang: Hệ số 1,05.
Tại các xã của huyện Phú Vang: Xã Phú Thượng: Hệ số 1,3; Xã Phú Mỹ: Hệ số 1,2; Các xã: Phú Dương, Phú Thuận, Phú Hải, Vinh Thanh: Hệ số 1,15; Các xã còn lại: Hệ số 1,05.
Tại thị trấn Lăng Cô của huyện Phú Lộc: Đường phố loại 1, 2: Hệ số 1,1; Đường phố còn lại: Hệ số 1,05.
Tại thị trấn Phú Lộc của huyện Phú Lộc: Đường phố loại 1, 2: Hệ số 1,1; Đường phố còn lại: Hệ số 1,05.
Tại các xã của huyện Phú Lộc: Hệ số 1,05.
Riêng Quốc lộ 1A qua các xã: Lộc Bổn, Lộc An, Lộc Điền, Lộc Thủy, Lộc Tiến, Lộc Trì, Lộc Sơn: Hệ số 1,1.
Tại thị trấn A Lưới của huyện A Lưới: Đường phố loại 1, 2: Hệ số 1,1; Đường phố còn lại: Hệ số 1,05.
Tại các xã của huyện A Lưới: Hệ số 1,05.
Tại thị trấn Khe Tre của huyện Nam Đông: Hệ số 1,05.
Tại các xã của huyện Nam Đông: Hệ số 1,05.