Thực hiện kế họach số 339 /KH-BCĐTƯATTP ngày 10 tháng 3 năm 2020 của Ban chỉ đạo liên ngành vệ sinh an toàn thực phẩm tỉnh Thừa Thiên Huế về việc Triển khai “Tháng hàng động vì an toàn thực phẩm năm 2020”. Trung tâm Y tế huyện đã xây dựng kế họach Triển khai và chỉ đạo Trạm Y tế tham mưu UBND xã, thị trấn thành lập các đoàn kiểm tra tiến hành kiểm tra VSATTP tại các cơ sở trên địa bàn, kết quả như sau:
I. Kết quả thanh tra, kiểm tra tại cơ sở thực phẩm:
1. Đoàn tuyến xã, thị trấn: 19 đoàn
2. Kết quả kiểm tra:
Bảng 1: Kết quả thanh tra, kiểm tra:
TT
|
Loại hình cơ sở thực phẩm
|
Số CS được kiểm tra
|
Số cơ sở đạt
|
Tỷ lệ đạt (%)
|
1
|
Sản xuất, chế biến
|
0
|
0
|
0
|
2
|
Kinh doanh
|
3
|
3
|
100
|
3
|
Dịch vụ ăn uống
|
202
|
180
|
89.10
|
Tổng cộng
|
205
|
183
|
89.26
|
Bảng 2: Tình hình vi phạm và xử lý vi phạm:
TT
|
Tổng hợp tình hình vi phạm
|
Số lượng
|
Tỷ lệ % so với số được kiểm tra
|
1
|
Tổng số cơ sở được thanh tra, kiểm tra
|
205
|
|
2
|
Số cơ sở có vi phạm
|
22
|
10.73
|
3
|
Số cơ sở vi phạm bị xử lý
|
0
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
3.1
|
Hình thức phạt chính:
|
|
|
|
Số cơ sở bị cảnh cáo
|
0
|
|
|
Số cơ sở bị phạt tiền
|
0
|
|
|
Tổng số tiền phạt
|
0
|
|
3.2
|
Hình thức phạt bổ sung, biện pháp khắc phục hậu quả
|
|
|
*
|
Số cơ sở bị đóng cửa
|
0
|
|
*
|
Số cơ sở bị đình chỉ lưu hành sản phẩm
|
0
|
|
|
Số sản phẩm bị đình chỉ lưu hành
|
0
|
|
*
|
Số cơ sở bị tiêu huỷ sản phẩm
|
0
|
|
|
Tổng số loại sản phẩm bị tiêu hủy
|
0
|
|
*
|
Số cơ sở phải khắc phục về nhãn
|
0
|
|
|
Số loại sản phẩm có nhãn phải khắc phục
|
0
|
|
*
|
Số cơ sở bị đình chỉ lưu hành tài liệu q/cáo
|
0
|
|
|
Số loại tài liệu q/cáo bị đình chỉ lưu hành
|
0
|
|
*
|
Các xử lý khác
|
0
|
|
3.3
|
Chuyển hồ sơ sang cơ quan khác xử lý
|
0
|
|
3.4
|
Số cơ sở có vi phạm nhưng không xử lý (chỉ nhắc nhở)
|
22
|
10.73
|
Bảng 3: Các nội dung vi phạm chủ yếu
TT
|
Nội dung vi phạm
|
Số CS được thanh tra
|
Số cơ sở vi phạm
|
Tỷ lệ %
|
1
|
Hồ sơ hành chính, pháp lý cơ sở
|
205
|
0
|
0
|
2
|
Điều kiện vệ sinh cơ sở
|
205
|
14
|
6.82
|
3
|
Điều kiện trang thiết bị dụng cụ
|
205
|
7
|
3.41
|
4
|
Điều kiện về con người
|
205
|
6
|
2.92
|
5
|
Nguyên liệu, nhãn mác, chất lượng sản phẩm
|
205
|
0
|
0
|
Bảng 4: Kết quả kiểm nghiệm mẫu:
TT
|
Loại xét nghiệm
(XN nhanh)
|
Kết quả xét nghiệm mẫu
|
Tổng số mẫu xét nghiệm
|
Số mẫu không đạt
|
Tỷ lệ % không đạt
|
1
|
Dụng cụ dùng cho khách (chén, muỗng)
|
86
|
6
|
6.97
|
2
|
Thực phẩm
|
0
|
0
|
0
|
|
Cộng
|
86
|
6
|
6.97
|
II. Nhận xét, đánh giá chung:
1. Ưu điểm:
- Công tác đảm bảo ATTP tại địa phương đã và đang được triển khai đồng bộ, tích cực.
- Cơ sở đã ý thức được việc đảm bảo an toàn thực phẩm, không sử dụng các chất cấm trong chế biến thực phẩm, kinh doanh hàng hóa phải có nguồn gốc xuất xứ, sản xuất thực phẩm an toàn.
- Trong quá trình kiểm tra, đoàn kiểm tra các xã, thị trấn đã làm tốt công tác tuyên truyền, phổ biến các quy định của pháp luật về ATTP. Đồng thời hướng dẫn kiến thức, kỹ năng bảo đảm ATTP cho cá nhân và cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm.
2. Tồn tại:
- Cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm phần lớn nhỏ lẻ nên việc đảm bảo các điều kiện VSATTP còn hạn chế.
- Một số thực phẩm được nhập từ nơi khác về để sản xuất, chế biến, tiêu thụ nên ảnh hưởng đến việc kiểm soát thực phẩm đầu vào.
- Công tác xử lý vi phạm các cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm còn gặp nhiều khó khăn.
III. Kiến nghị đề xuất:
Đề nghị chính quyền địa phương tổ chức các đoàn kiểm tra an toàn thực phẩm định kỳ kiểm tra các cơ sở theo phân cấp quản lý, xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm nhiều lần, công khai hành vi vi phạm của cơ sở trên loa phát thanh xã, thị trấn.