I. Công tác chỉ đạo:
1.1. Văn bản chỉ đạo:
- Kế hoạch số 169 /KH-BCĐLNVSATTP ngày 04/12/2019 của Ban chỉ đạo liên ngành vệ sinh an toàn thực phẩm, kế hoạch Triển khai công tác bảo đảm an toàn thực phẩm Tết Nguyên đán Canh Tý và mùa Lễ hội Xuân 2020.
- Công văn số 3448/TTYT ngày 22/11/2019 của Trung tâm Y tế huyện Phú Vang, về việc đảm bảo an toàn thực phẩm Tết Nguyên đán Canh Tý và mùa Lễ hội Xuân 2020.
- Công văn số 468/TTYT-ATTP ngày 12/02/2020 của Trung tâm Y tế huyện Phú Vang về việc bảo đảm an toàn thực phẩm, phòng chống sự cố an toàn thực phẩm trên địa bàn trong lễ hội năm 2020.
- Công văn số: 467/TTYT-ATTP ngày 12/02/2020 của Trung tâm Y tế huyện Phú Vang về việc tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, truyền thông đảm bảo ATVSTP phòng ngừa bệnh viêm đường hô hấp cấp nCoV
1.2. Hoạt động chỉ đạo:
- Tổ chức kiểm tra liên ngành tại các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm, dịch vụ ăn uống trên địa bàn;
- Truyền thông về đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm trong mùa lễ hội Xuân 2020 và phòng ngừa bệnh viêm đường hô hấp cấp nCoV cho người dân qua hệ thống phát thanh, đài.
II. Các hoạt động đã triển khai:
1. Các hoạt động truyền thông được triển khai:
TT
|
Hoạt động
|
Số lượng/buổi
|
Số người nghe/phạm vi bao phủ
|
1
|
Nói chuyện
|
06
|
240
|
2
|
Tập huấn
|
01
|
18
|
3
|
Hội thảo
|
00
|
//
|
4
|
Phát thanh
|
324
|
Toàn huyện
|
5
|
Truyền hình (bản tin)
|
00
|
//
|
6
|
Báo viết
|
00
|
//
|
7
|
Sản phẩm truyền thông:
|
|
|
- Băng rôn, khẩu hiệu.
|
19
|
Toàn huyện
|
- Tranh áp-phích.
|
50
|
Toàn huyện
|
- Tờ gấp.
|
375
|
Toàn huyện
|
- Băng, đĩa hình.
|
00
|
//
|
- Băng, đĩa âm.
|
12
|
//
|
- Tuyên truyền trên Website
|
02
|
Trên Webside TTYT
|
8
|
Hoạt động khác:..............
|
00
|
//
|
III. Chiến dịch kiểm tra, thanh tra:
1. Số đoàn: 24 đoàn liên ngành
2. Kết quả kiểm tra, thanh tra:
Bảng 1: Kết quả thanh tra, kiểm tra:
TT
|
Loại hình cơ sở thực phẩm
|
Số CS được kiểm tra
|
Số cơ sở đạt
|
Tỷ lệ đạt (%)
|
1
|
Sản xuất, chế biến
|
04
|
04
|
100
|
2
|
Kinh doanh
|
54
|
54
|
100
|
3
|
Dịch vụ ăn uống
|
278
|
243
|
87.4
|
Tổng cộng
|
336
|
301
|
89.6
|
Bảng 2: Tình hình vi phạm và xử lý vi phạm:
TT
|
Tổng hợp tình hình vi phạm
|
Số lượng
|
Tỷ lệ % so với số được kiểm tra
|
1
|
Tổng số cơ sở được thanh tra, kiểm tra
|
336
|
//
|
2
|
Số cơ sở có vi phạm
|
35
|
10.4
|
3
|
Số cơ sở vi phạm bị xử lý
|
00
|
//
|
|
Trong đó:
|
|
|
3.1
|
Hình thức phạt chính:
|
|
|
|
Số cơ sở bị cảnh cáo
|
00
|
|
|
Số cơ sở bị phạt tiền
|
00
|
|
|
Tổng số tiền phạt
|
00
|
|
3.2
|
Hình thức phạt bổ sung, biện pháp khắc phục hậu quả
|
|
|
*
|
Số cơ sở bị đóng cửa
|
00
|
|
*
|
Số cơ sở bị đình chỉ lưu hành sản phẩm
|
00
|
|
|
Số sản phẩm bị đình chỉ lưu hành
|
00
|
|
*
|
Số cơ sở bị tiêu huỷ sản phẩm
|
00
|
|
|
Tổng số loại sản phẩm bị tiêu hủy
|
00
|
|
*
|
Số cơ sở phải khắc phục về nhãn
|
00
|
|
|
Số loại sản phẩm có nhãn phải khắc phục
|
00
|
|
*
|
Số cơ sở bị đình chỉ lưu hành tài liệu q/cáo
|
00
|
|
|
Số loại tài liệu q/cáo bị đình chỉ lưu hành
|
00
|
|
*
|
Các xử lý khác
|
00
|
|
3.3
|
Chuyển hồ sơ sang cơ quan khác xử lý
|
00
|
|
3.4
|
Số cơ sở có vi phạm nhưng không xử lý (chỉ nhắc nhở)
|
36
|
10.4
|
IV. Tình hình ngộ độc thực phẩm trong dịp Tết nguyên Đán Canh Tý (từ ngày 05/1/2019 đến 05/2/2019) và Lễ hội xuân: (từ ngày 15/12/2019 - 10/02/2019)
TT
|
Chỉ số
|
Năm 2019-2020
(Từ 05/1/2019 đến 15/12/2019)
|
Số cùng kỳ năm 2018-2019
|
So sánh
|
1.
|
Số vụ (vụ)
|
00
|
00
|
|
2.
|
Số mắc (ca)
|
00
|
00
|
|
3.
|
Số chết (người)
|
00
|
00
|
|
4.
|
Số đi Viện (ca)
|
00
|
00
|
|
5.
|
Nguyên nhân (cụ thể)
|
/
|
/
|
|
V. Đánh giá chung:
1. Ưu điểm:
- Công tác VSATTP được chính quyền địa phương quan tâm chỉ đạo thực hiện.
- Đã thành lập 24 đoàn kiểm tra liên ngành xã/ thị trấn, tổ chức kiểm tra VSATTP trên địa bàn toàn huyện trong quý I năm 2020.
2. Yếu kém, tồn tại:
Công tác phối hợp quản lý cơ sở chưa đạt hiệu quả cao.
3. Kiến nghị:
Các ban ngành các cấp nên có sự phối hợp chặt chẽ hơn nữa để công tác quản lý cơ sở được thuận lợi và đạt hiệu quả cao hơn./.